Links

Cập nhật đơn hàng

  • /api/order/update: Tính năng này dùng để cập nhật thông tin đơn hàng khi khách hàng thực hiện việc chuyển khoản online (Khi website của bạn nhận được cập nhật từ cổng thanh toán, website của bạn sẽ gửi thông tin này sang Nhanh.vn) hoặc khi khách hàng hủy đơn hàng. Hoặc dùng trong tình huống website của bạn muốn gửi đơn hàng qua các hãng vận chuyển.

Request

Key
Type
Description
id
string(20) (optional)
id đơn hàng trên website của bạn
orderId
string(20) (required)
ID đơn hàng của Nhanh.vn. Bạn cần gửi sang ít nhất 1 trong 2 giá trị id hoặc orderId, nếu cả 2 đều rỗng, hệ thống sẽ báo lỗi không tìm thấy thông tin đơn hàng. Hệ thống sẽ ưu tiên thông tin orderId trên Nhanh.vn
autoSend
int (optional)
Biến đánh dấu gửi luôn đơn hàng sang hãng vận chuyển (Dùng trong tình huống bạn có hệ thống xác nhận đơn hàng từ trước, chỉ dùng Nhanh để hỗ trợ vận chuyển). Set value = 1 để gửi đơn hàng sang hãng vận chuyển. Nếu gửi thành công hệ thống sẽ trả về carrierCode (mã vận đơn)
moneyTransfer
int (optional)
Số tiền khách đã chuyển khoản
moneyTransferAccountId
int (optional)
Tài khoản nhận tiền chuyển khoản (Áp dụng với doanh nghiệp sử dụng kế toán)
paymentCode
string(255) (optional)
Mã giao dịch thanh toán
paymentGateway
string(255) (optional)
Tên của cổng thanh toán
status
string (optional)
Trạng thái đơn hàng, có thể là: - Success: Thành công - Confirmed: Đã xác nhận - Canceled: Khách huỷ (chỉ đổi được sang trạng thái Khách hủy khi đơn hàng đang ở trạng thái Mới, Đang xác nhận, Đã xác nhận) - Aborted: Hệ thống hủy (chỉ đổi được sang trạng thái Hệ thống hủy khi đơn hàng đang ở trạng thái Mới, Đang xác nhận, Đã xác nhận)
description
string(255) (optional)
Ghi chú khách hàng
privateDescription
string(255) (optional)
Ghi chú nội bộ

Response

  • JSON decode the response to get the structure:
[
"code" => 1, // 1 is success, 0 is error
"messages" => [ ], // error messages if code is 0
"data" => [
"orderId" => 125123098, // int ID đơn hàng trên Nhanh.vn
"status" => "Shipping", // trạng thái hiện tại của đơn hàng
"shipFee" => 30000, // int: Phí vận chuyển
"codFee" => 13000, // int: Phí thu tiền hộ
"shipFeeDiscount" => 0, // int: Phí vận chuyển được giảm giá
"codFeeDiscount" => 0, // int: Phí thu tiền hộ được giảm giá
"carrierCode" => string // Mã vận đơn, Nếu gửi đơn hàng thành công sang hãng vận chuyển hệ thống sẽ trả về carrierCode (mã vận đơn)
]
]
Chú ý:
  • shipFeecodFee dùng trong tình huống đơn hàng có sử dụng dịch vụ vận chuyển, thông tin đơn hàng gửi sang có kèm theo carrierId, carrierServiceId và weight.
  • shipFeeDiscount là phí vận chuyển được chiết khấu, VD shipFee = 25.000, shipFeeDiscount = 7.000 thì shipFee thực tế của đơn hàng này sẽ chỉ = 18.000
  • codFeeDiscount là phí thu tiền hộ được chiết khấu, VD codFee = 15.000, codFeeDiscount = 3.000 thì codFee thực tế của đơn hàng này sẽ chỉ = 12.000