Sửa đơn hàng

  • Tính năng này dùng để cập nhật thông tin đơn hàng khi khách hàng thực hiện việc chuyển khoản online (Khi website của bạn nhận được cập nhật từ cổng thanh toán, website của bạn sẽ gửi thông tin này sang Nhanh.vn) hoặc khi khách hàng hủy đơn hàng. Hoặc dùng trong tình huống website của bạn muốn gửi đơn hàng qua các hãng vận chuyển.

Request

curl --location --globoff 'https://pos.open.nhanh.vn/v3.0/order/edit?appId={{appId}}&businessId={{businessId}}' \
--header 'Authorization: {{accessToken}}' \
--header 'Content-Type: application/json' \
--data '{
    "info": {
        "id": 14903497,
        "status": 56,
        "privateDescription": "Xác nhận đơn hàng qua API"
    },
    "carrier": {
        "customerShipFee": 30000
    }
}'
  • Thông tin trong mảng đơn hàng:

Info

  • Thông tin cơ bản của đơn hàng

Key
Type
Description

id

int ^{{\color{red}*}}

ID đơn hàng

description

string

Ghi chú đơn hàng

privateDescription

string

Ghi chú chăm sóc khách hàng

status

int

Trạng thái đơn hàng

Carrier

  • Thông tin dịch vụ vận chuyển

Key
Type
Description

id

int

ID hãng vận chuyển

serviceId

int

ID dịch vụ vận chuyển

sendCarrierType

int

Biến đánh dấu gửi đơn dùng bảng giá vận chuyển 1: Dùng bảng giá của Nhanh.vn 2: Dùng bảng giá kết nối tài khoản riêng của doanh nghiệp

serviceCode

string

Mã dịch vụ hãng vận chuyển, required khi sendCarrierType = 2, Lấy từ /api/shipping/feeselfconnect

accountId

int

ID tài khoản kết nối, required khi sendCarrierType = 2, Lấy từ /api/shipping/feeselfconnect.

shopId

int

ID cửa hàng trên hệ thống hãng vận chuyển (Lấy từ /api/shipping/feeselfconnect nếu có)

allowTest

int

1: Cho xem hàng, không cho thử 2: Cho phép thử 3: Không cho xem hàng 4: Cho xem, không lấy thu ship

deliveryDate

string

Ngày giao hàng của đơn hàng này, định dạng yyyy-mm-dd

customerShipFee

int

Phí ship báo khách (Bạn có thể điền 0 nếu báo với khách hàng là miễn phí vận chuyển, hoặc điền các giá trị cố định như 20K, 30K, hoặc lấy theo tổng Phí vận chuyển shipFee + phí thu tiền hộ codFee + phí bảo hiểm declaredFee lấy từ /api/shipping/fee) )

autoSend

int

Biến đánh dấu gửi luôn đơn hàng sang hãng vận chuyển (Dùng trong tình huống bạn có hệ thống xác nhận đơn hàng từ trước, chỉ dùng Nhanh để hỗ trợ vận chuyển). Set value = 1: Gửi luôn đơn hàng sang hãng vận chuyển. Nếu gửi thành công hệ thống sẽ trả về mã vận đơn carrierCode. Chú ý khi có tham số này, hệ thống sẽ phải kết nối sang hãng vận chuyển, nên thời gian phản hồi có thể bị chậm hơn bình thường tùy thuộc vào phản hồi của các hãng vận chuyển

Payment

  • Thông tin thanh toán

Key
Type
Description

transferAmount

int

Số tiền chuyển khoản

transferAccountId

int

Tài khoản nhận tiền chuyển khoản

code

string

Mã giao dịch thanh toán

Response

Failed response

Successful response

  {
      "code": 1,
      "data": {}
  }

Last updated